Cùng với sự phát triển của công nghệ điện gió, các kỹ thuật vận hành nhà máy điện gió cũng ngày một cải tiến để đáp ứng nhu cầu hiện nay. Vậy đã bao giờ bạn thắc mắc về nguyên lý làm việc của nhà máy điện gió? Quy trình vận hành nhà máy điện gió? Các nguồn tài liệu vận hành nhà máy điện gió? Cũng như các dự án điện gió nào đã được công nhận vận hành thương mại? Hãy cùng MBWIND tìm hiểu ngay sau đây để có cái nhìn tổng quan nhất về vận hành nhà máy điện gió nhé:
Nguyên lý làm việc của nhà máy điện gió:
Các nhà máy điện gió được vận hành và sản sinh ra điện dựa trên sự vận động của các cánh quạt lớn trên đầu mỗi trụ tháp. Theo lý thuyết, nguyên lý làm việc của nhà máy điện gió có thể được hiểu rằng: các tuabin điện gió mượn sức gió thổi để biến đổi động năng thành cơ năng và nhờ đó tiếp tục chuyển đổi thành điện năng.
Có thể nói các tuabin gió đóng vai trò chủ đạo, quyết định năng suất điện cũng như lượng điện tạo ra. Có thể giải thích nguyên lý làm việc của nhà máy điện gió theo một cách đơn giản như sau:
Khi gió đập vào cánh quạt và tác động một lực đủ lớn thì sẽ làm cánh quạt quay. Chúng liên tục quay quanh rotor theo một tốc độ ổn định, sau đó thông qua các tác động chuyển đổi khác sẽ làm chuyển động trục chính và trục chính sẽ truyền động lực từ đó làm quay trục quay máy phát, kết hợp cùng sự hoạt động của các bộ phận khác, như: để tạo ra điện.

Quy trình vận hành nhà máy điện gió:
Để cung cấp đủ lượng điện tiêu thụ theo chỉ tiêu, đòi hỏi đội ngũ kỹ thuật phải có một quy trình vận hành nhà máy điện gió đúng kỹ thuật, khoa học và hiệu quả. Nhìn chung, quy trình vận hành nhà máy điện gió bao gồm những công đoạn chính như:
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị nhà máy đồng thời tổ chức các công tác bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ theo những khoảng thời gian quy định.
- Có những phương án dự phòng cho các trường hợp gặp sự cố, phân công nhân sự, chỉ đạo nhân viên nhà máy xử lý các sự cố và giải quyết vấn đề phát sinh.
- Tổ chức các nhiệm vụ quản trị hành chính như: tổ chức quy chế điều hành, quy phạm kỹ thuật. quy trình sản xuất, đồng thời xử lý các văn bản kỹ thuật, giấy tờ hành chính với các đối tác và các đơn vị liên quan.
Bên cạnh đó, quy trình vận hành nhà máy điện gió còn bao gồm các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi và ghi nhật ký, số liệu và tình trạng hoạt động của thiết bị điện ở phạm vi quản lý theo những khung giờ nhất định.
- Giám sát vận hành và kiểm tra trình trạng hoạt động các trạm biến áp hàng ngày.
- Ghi chép số liệu một cách trực quan, đầy đủ, và chính xác nhằm hỗ trợ công tác xử lý và điều tra khi có sự cố xảy ra ở dự án.
->Xem thêm: Vận hành – Bảo dưỡng điện gió

Các dự án điện gió được công nhận vận hành thương mại:
Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), hiện đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió với tổng công suất là 5755,5 MW đã gửi văn bản và hồ sơ đăng ký hòa lưới, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). Trong đó, tính đến hết ngày 31/10/2021, hệ thống điện quốc gia đã có sự góp mặt của 84 nhà máy điện gió, với tổng công suất là 3980,27 MW, với danh sách chi tiết trong bản dưới đây:
STT | Tên nhà máy | Địa điểm | Công suất (MW) | Tình trạng công nhận COD |
TỔNG CỘNG |
3980.27 |
|
||
1 | Phong điện 1 Bình Thuận (giai đoạn 1) | Bình Thuận | 30,00 | Toàn phần |
2 | Bạc Liêu | Bạc Liêu | 99,20 | Toàn phần |
3 | Phú Lạc | Bình Thuận | 24,00 | Toàn phần |
4 | Trang trại Phong điện Tây Nguyên GĐ 1 | Đắk Lắk | 28,80 | Toàn phần |
5 | Mũi Dinh | Ninh Thuận | 37,60 | Toàn phần |
6 | Phong Điện Trung Nam | Ninh Thuận | 151,95 | Toàn phần |
7 | Hướng Linh 2 | Quảng Trị | 30,00 | Toàn phần |
8 | Đầm Nại | Ninh Thuận | 39,38 | Toàn phần |
9 | Hướng Linh 1 | Quảng Trị | 30,00 | Toàn phần |
10 | NMĐ gió Phương Mai 3 | Bình Định | 20,79 | Toàn phần |
11 | NMĐ gió Đông Hải 1 Bạc Liêu | Bạc Liêu | 50,00 | Toàn phần |
12 | NMĐ gió Đại Phong | Bình Thuận | 40,00 | Toàn phần |
13 | NMĐ gió V1-3 Bến Tre Giai đoạn 1 | Bến Tre | 29,40 | Toàn phần |
14 | NMĐ gió Hòa Bình 1, tỉnh Bạc Liêu | Bạc Liêu | 50,00 | Toàn phần |
15 | NMĐ gió Số 5 Ninh Thuận | Ninh Thuận | 46,20 | Toàn phần |
16 | NMĐ gió Hòa Bình 1 – Giai đoạn 2 | Bạc Liêu | 50,00 | Toàn phần |
17 | NMĐ gió 7A Ninh Thuận | Ninh Thuận | 50,00 | Toàn phần |
18 | NMĐ gió Đông Hải 1 Giai đoạn 2 | Bạc Liêu | 50,00 | Toàn phần |
19 | NMĐ gió Ea Nam | Đăk Lăk | 399,60 | Toàn phần |
20 | NMĐ gió BIM | Ninh Thuận | 88,00 | Toàn phần |
21 | Phong điện Phương Mai 1 | Bình Định | 26,40 | Toàn phần |
22 | NMĐ gió Hướng Tân | Quảng Trị | 46,20 | Toàn phần |
23 | NMĐ gió Tân Linh | Quảng Trị | 46,20 | Toàn phần |
24 | NMĐ gió Nhơn Hòa 1 | Gia Lai | 50,00 | Toàn phần |
25 | NMĐ gió Nhơn Hòa 2 | Gia Lai | 50,00 | Toàn phần |
26 | NMĐ Trang trại điện gió BT1 | Quảng Bình | 109,20 | Toàn phần |
27 | NMĐ gió Win Energy Chính Thắng | Ninh Thuận | 49,80 | Toàn phần |
28 | NMĐ gió Liên Lập | Quảng trị | 48,00 | Toàn phần |
29 | NMĐ gió Gelex 2 | Quảng trị | 29,40 | Toàn phần |
30 | NMĐ gió Tân Thuận – GĐ 1 | Cà Mau | 25,00 | Toàn phần |
31 | NMĐ gió Hoàng Hải | Quảng Trị | 49,60 | Toàn phần |
32 | NMĐ gió V1-2 | Trà Vinh | 48,00 | Toàn phần |
33 | NMĐ gió Số 7 | Sóc Trăng | 29,40 | Toàn phần |
34 | NMĐ gió Phong Huy | Quảng Trị | 48,00 | Toàn phần |
35 | NMĐ gió Phước Minh | Ninh Thuận | 27,20 | Toàn phần |
36 | NMĐ gió Ia Bang 1 | Gia Lai | 50,00 | Toàn phần |
37 | NMĐ gió Ia Pết – Đak Đoa 1 | Gia Lai | 99,00 | Toàn phần |
38 | NMĐ gió Hàn Quốc Trà Vinh (GĐ1) | Trà Vinh | 48,00 | Toàn phần |
39 | NMĐ gió Tài Tâm | Quảng Trị | 48,00 | Toàn phần |
40 | NMĐ gió Phong Liệu | Quảng Trị | 48,00 | Toàn phần |
41 | NMĐ gió Hồng Phong 1 | Bình Thuận | 40,00 | Toàn phần |
42 | NMĐ gió Phong Nguyên | Quảng Trị | 48,00 | Toàn phần |
43 | NMĐ gió Amaccao | Quảng Trị | 49,20 | Toàn phần |
44 | NMĐ gió Ia Pết – Đak Đoa 2 | Gia Lai | 99,00 | Toàn phần |
45 | NMĐ gió VPL Bến Tre | Bến Tre | 25,20 | Một phần |
46 | NMĐ gió Cửu An | Gia Lai | 46,20 | Toàn phần |
47 | NMĐ gió Số 3 tại vị trí V1-3 | Trà Vinh | 48,00 | Toàn phần |
48 | NMĐ gió Nhơn Hội – Giai đoạn 1 | Bình Định | 30,00 | Toàn phần |
49 | NMĐ gió Gelex 3 | Quảng trị | 29,40 | Toàn phần |
50 | NMĐ gió Gelex 1 | Quảng trị | 29,40 | Toàn phần |
51 | NMĐ gió Số 5 Thạnh Hải 1 | Bến Tre | 30,00 | Toàn phần |
52 | NMĐ gió Hướng Phùng 3 | Quảng Trị | 29,40 | Toàn phần |
53 | NMĐ gió Hướng Phùng 2 | Quảng Trị | 20,00 | Toàn phần |
54 | Trang trại Phong điện HBRE Chư Prong | Gia Lai | 50,00 | Toàn phần |
55 | NMĐ gió Phú lạc – Giai đoạn 2 | Bình Thuận | 25,20 | Toàn phần |
56 | NMĐ gió Quốc Vinh Sóc Trăng | Sóc Trăng | 30,00 | Toàn phần |
57 | NMĐ gió Phước Hữu – Duyên Hải 1 | Ninh Thuận | 29,70 | Toàn phần |
58 | NMĐ gió Tân Thuận GĐ 2 | Cà Mau | 50,00 | Toàn phần |
59 | NMĐ gió BT2- Giai đoạn 1 | Quảng Bình | 100,80 | Toàn phần |
60 | NMĐ gió Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) | Bạc Liêu | 40,00 | Toàn phần |
61 | NMĐ gió Hanbaram | Ninh Thuận | 24,00 | Một phần |
62 | NMĐ gió Hòa Bình 2 | Bạc Liêu | 50,00 | Toàn phần |
63 | NMĐ gió Lợi Hải 2 | Ninh Thuận | 28,80 | Toàn phần |
64 | NMĐ gió BT2- Giai đoạn 2 | Quảng Bình | 42,00 | Toàn phần |
65 | NMĐ gió Thái Hòa | Bình Thuận | 90,00 | Toàn phần |
66 | NMĐ gió Hướng Linh 8 | Quảng Trị | 25,20 | Toàn phần |
67 | NMĐ gió Đông Hải 1 Trà Vinh | Trà Vinh | 100,00 | Toàn phần |
68 | NMĐ gió Hàm Cường 2 | Bình Thuận | 20,00 | Toàn phần |
69 | NMĐ gió Tân Phú Đông | Bình Thuận | 50,00 | Một phần |
70 | NMĐ gió Hòa Bình 5 (Giai đoạn 1) | Bạc Liêu | 80,00 | Toàn phần |
71 | NMĐ gió Lạc Hòa Giai đoạn 1 | Sóc Trăng | 25,00 | Một phần |
72 | NMĐ gió Ia Le 1 | Gia Lai | 47,20 | Một phần |
73 | NMĐ gió Số 5 Thạnh Hải 2 | Bến Tre | 4,25 | Một phần |
74 | NMĐ gió Hiệp Thạnh | Trà Vinh | 12,80 | Một phần |
75 | NMĐ gió Hướng Linh 7 | Quảng Trị | 12,60 | Một phần |
76 | NMĐ gió Chơ Long | Gia Lai | 49,50 | Một phần |
77 | NMĐ gió Đăk Hòa | Ninh Thuận | 49,50 | Toàn phần |
78 | NMĐ gió Hòa Đông 2 | Sóc Trăng | 26,40 | Một phần |
79 | NMĐ gió Ia Pech | Gia Lai | 16,50 | Một phần |
80 | NMĐ gió Tân Ân 1 – Giai đoạn 1 | Cà Mau | 25,00 | Toàn phần |
81 | Thuận Nhiên Phong | Bình Thuận | 19,00 | Một phần |
82 | NMĐ gió Bình Đại | Bến Tre | 4,20 | Một phần |
83 | NMĐ gió Hưng Hải Gia Lai | Gia Lai | 4,00 | Một phần |
84 | NMĐ gió Hướng Hiệp 1 | Quảng Trị | 4,50 | Một phần |
Như vậy với 84 dự án điện gió được công nhận vận hành thương mại, Việt Nam đã và đang dần khẳng định mình trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, tạo những bước tiến vững chắc để dần phát triển hơn trong tương lai.
Tìm nguồn tài liệu vận hành nhà máy điện gió ở đâu?
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của các nhà máy điện gió, những tài liệu cung cấp kiến thức liên quan về lý thuyết và thực hành vận hành nhà máy điện gió luôn phải được cập nhật đầy đủ và nhanh chóng.
Nguồn tài liệu vận hành nhà máy điện gió đáng cậy nhất phải kể đến là các giáo trình áp dụng vào chương trình đào tạo và được chính thức giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, và các đơn vị giáo dục chuyên môn kỹ thuật khác. Mặc dù vậy đây cũng là nguồn tài liệu không được phổ biến rộng rãi, vì lý do bản quyền nên các tài liệu chủ yếu chỉ được lưu hành nội bộ để đáp ứng nhu cầu dạy và học của riêng giảng viên và sinh viên trường.
Bên cạnh đó chúng ta vẫn có thể truy cập vào các nguồn tài liệu mở trên mạng internet dưới dạng các bài nghiên cứu khoa học, văn bản báo chí và các thông tư do chính phủ và các cơ quan chức năng ban hành. Tuy nhiên khi bắt tay vào nghiên cứu và sử dụng các tài liệu vận hành nhà máy điện gió, chúng ta phải biết chọn lọc nguồn tài liệu đáng tin cậy, chính xác và đảm bảo nguồn thông tin chính thống.
Không những vậy, để được cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, và đầy đủ nhất, chúng ta có thể tìm đến sự tư vấn của các chuyên gia, kỹ sư chuyên môn trong lĩnh vực vận hành nhà máy điện gió.
Và nhằm đáp ứng nhu cầu giải đáp thắc mắc, và giúp đỡ các vấn đề liên quan, đội ngũ kỹ thuật viên của MBWIND luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bất cứ lúc nào bạn cần. Nếu có bất cứ băn khoăn hay cần giải đáp thông tin liên quan, hãy liên hệ ngay đến mbwind.vn, theo hotline +84 904 629 636, hoặc email: info@mbwind.com.vn để được hướng dẫn và hỗ trợ nhé!